start portlet menu bar

Hoạt động của lãnh đạo Bộ;hoatdongcualanhdaobo

Display portlet menu
end portlet menu bar
Các vấn đề khác

Một số quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động

08/02/2022 14:50
Màu chữ Cỡ chữ

Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ có một số điểm mới như: Tăng, giảm mức xử phạt, quy định bổ sung các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội. Sau đây là một số quy định mới về hành vi vi phạm hành chính và mức xử phạt theo Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ so với Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ:

STT

Hành vi vi phạm

Nghị định số 12/2022/NĐ-CP

(Có hiệu lực từ 17/01/2022)

Nghị định số 28/2020/NĐ-CP

(Đã hết hiệu lực từ 17/01/2022)

1

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có một trong các hành vi sau đây:

 

 

-

Không báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định

1 - 3 triệu đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 7)

Không quy định

-

Không lập hoặc không cập nhật hoặc không quản lý dữ liệu lao động đăng ký tư vấn, giới thiệu việc làm và người sử dụng lao động đăng ký tuyển lao động; không thực hiện kết nối hoặc chia sẻ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu

1 - 3 triệu đồng

(Điểm b Khoản 2 Điều 7)

Không quy định

-

Không xây dựng hoặc không niêm yết công khai giá cung ứng dịch vụ việc làm cho người lao động tại trụ sở của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

1 - 3 triệu đồng

(Điểm c Khoản 2 Điều 7)

Không quy định

2

Doanh nghiệp dịch vụ việc làm có một trong các hành vi sau đây:

 

 

-

Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép

80 - 100 triệu đồng

(Điểm a Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

-

Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

80 - 100 triệu đồng

(Điểm b Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

-

Sửa chữa, làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

80 - 100 triệu đồng

(Điểm c Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

-

Giả mạo văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

80 - 100 triệu đồng

(Điểm d Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

-

Giả mạo Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

80 - 100 triệu đồng

(Điểm đ Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

-

Không đảm bảo một trong các điều kiện cấp giấy phép theo quy định của pháp luật

80 - 100 triệu đồng

(Điểm e Khoản 5 Điều 7)

Không quy định

3

Hành vi giả mạo Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

40 - 50 triệu đồng

(Khoản 6 Điều 7)

Không quy định

4

Đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

50 - 75 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 8)

Không quy định

5

Hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

15 - 30 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 11)

Không quy định

6

Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động

50 - 75 triệu đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 11)

Không quy định

7

Không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động

1 - 3 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 12)

Không quy định

8

Phạt tiền đối với bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:

 

 

-

Không tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động thuê lại theo quy định của pháp luật

3 - 5 triệu đồng

(Điểm b Khoản 1 Điều 13)

Không quy định

-

Không kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người bị nạn; không khai báo hoặc điều tra tai nạn khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động thuê lại theo quy định của pháp luật

3 - 5 triệu đồng

(Điểm c Khoản 1 Điều 13)

Không quy định

9

Hành vi giả mạo Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

40 - 50 triệu đồng

(Khoản 7 Điều 13)

Không quy định

10

Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi hoặc bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật

50 - 75 triệu đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 14)

20 - 25 triệu đồng

(Điểm a khoản 2 Điều 13)

11

Tuyển người dưới 14 tuổi vào học nghề, tập nghề, trừ những nghề, công việc được pháp luật cho phép

50 - 75 triệu đồng

(Điểm b Khoản 2 Điều 14)

20 - 25 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 13)

12

Tuyển người vào tập nghề để làm việc cho mình với thời hạn tập nghề quá 03 tháng

50 - 75 triệu đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 14)

Không quy định

13

Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng

5 - 10 triệu đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 17)

2 -  5 triệu đồng

(Điểm a khoản 1 điều 16)

14

Không thông báo bảng kê trả lương hoặc có thông báo bảng kê trả lương cho người lao động nhưng không đúng theo quy định

5 - 10 triệu đồng

(Điểm d Khoản 1 điều 17)

Không quy định

15

Không thông báo nội quy lao động đến toàn bộ người lao động hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc

1 - 3 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 19)

500.000 - 1 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 18)

16

Dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

20 - 40 triệu đồng

(Điểm b Khoản 3 Điều 19)

10 - 15 triệu đồng

(Điểm b khoản 3  Điều 18)

17

Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không quy định

20 - 40 triệu đồng

(Điểm c Khoản 3 Điều 19)

10 - 15 triệu đồng

 

(Điểm c khoản 3  Điều 18)

18

Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động

20 - 40 triệu đồng

(Điểm đ Khoản 3 Điều 19)

Không quy định

19

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

 

 

-

Vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động

5 - 10 triệu đồng

(Điểm a Khoản 4 Điều 21)

Không quy định

-

Vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động

10 - 20 triệu đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 21)

Không quy định

-

Vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động

20 - 40 triệu đồng

(Điểm c Khoản 4 Điều 21)

Không quy định

-

Vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động

40 - 60 triệu đồng

(Điểm d Khoản 4 Điều 21)

Không quy định

-

Vi phạm từ 301 người lao động trở lên

60 - 70 triệu đồng

(Điểm đ Khoản 4 Điều 21)

Không quy định

20

Hành vi không thực hiện đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động đối với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm để thực hiện chế độ cho người lao động quy định tại khoản 3 Điều 22 của Luật An toàn, vệ sinh lao động

50 - 70 triệu đồng

(Khoản 5 Điều 21)

5 - 10 triệu đồng

(Điểm đ Khoản 2 Điều 20)

21

Không giới thiệu người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa, xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng lao động theo quy định của pháp luật

2 - 4 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa là 75 triệu đồng

(Điểm d Khoản 1 Điều 23)

Không quy định

22

Phạt tiền đối với một trong các hành vi: thực hiện huấn luyện thuộc trường hợp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

60 - 70 triệu đồng

(Khoản 4 Điều 25)

25 - 35 triệu đồng

(Điểm d Khoản 3 Điều 24)

23

Phạt tiền đối với doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động khi có một trong các hành vi sau đây:

 

 

-

Sử dụng nhân lực thực hiện quan trắc môi trường lao động không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật

120 - 150 triệu đồng

(Điểm b Khoản 7 Điều 27)

Không quy định

-

Không duy trì đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường lao động đã công bố trong suốt quá trình hoạt động

120 - 150 triệu đồng

(Điểm c Khoản 7 Điều 27)

Không quy định

24

Không bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới theo một trong các trường hợp sau: tuyển dụng; bố trí; sắp xếp việc làm; đào tạo; thời giờ làm việc; thời giờ nghỉ ngơi; tiền lương; các chế độ khác

5 - 10 triệu đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 28)

Không quy định

25

Không ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới đối với trường hợp hợp đồng lao động hết hạn trong thời gian lao động nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi

10 - 20 triệu đồng

(Điểm g Khoản 2 Điều 28)

Không quy định

26

Không cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất nguy hiểm, nguy cơ, yêu cầu của công việc để người lao động lựa chọn và không đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng họ làm công việc thuộc danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con

10 - 20 triệu đồng

(Điểm k Khoản 2 Điều 28)

Không quy định

26

Không lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc khi sử dụng từ 1.000 người lao động nữ trở lên

10 - 20 triệu đồng

(Điểm l Khoản 2 Điều 28)

Không quy định

27

Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, hoặc dùng vũ lực đối với người lao động là người giúp việc gia đình nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

50 - 75 triệu đồng

(Khoản 4 Điều 30)

Không quy định

28

Phạt tiền khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi:

 

 

-

Không tham khảo ý kiến của người lao động là người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ

5 - 10 triệu đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 31)

Không quy định

-

Sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên hoặc khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý

5 - 10 triệu đồng

(Điểm b Khoản 1 Điều 31)

Không quy định

29

Không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định

01 - 03 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa là 75 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 39)

500.000 - 01 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 38)

30

Làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để trục lợi chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp làm giả, làm sai lệch nội dung

10 - 20 triệu đồng/hồ sơ vi phạm nhưng tối đa là 75 triệu đồng

(Khoản 2 Điều 40)

05 - 10 triệu đồng

(Khoản 2 Điều 39)

31

Phạt tiền đối với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi cung cấp Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động không đúng sự thật

50 - 70 triệu đồng

(Khoản 8 Điều 39)

Không quy định

Minh Hùng

Các tin khác

Thông tin tuyên truyền;thongtintuyentruyen

Display portlet menu
end portlet menu bar
start portlet menu bar

Hoạt động của lãnh đạo Bộ;hoatdongcualanhdaobo

Display portlet menu
end portlet menu bar
start portlet menu bar

Liên kết website;lienketwebsite

Display portlet menu
end portlet menu bar
start portlet menu bar

Hoạt động của lãnh đạo Bộ;hoatdongcualanhdaobo

Display portlet menu
end portlet menu bar
Đang online: 3
Tổng truy cập: 2298